17-04-2024
Theo Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định:
Chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và đăng ký môi trường theo quy định (trừ các đối tượng miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 NĐ số 08/2022/NĐ-CP) phải lập báo cáo công tác BVMT quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo thông tư.
Theo Khoản 1, Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định:
a) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo Khoản 2, Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định:
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) về các cơ quan trước ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo.
Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) về các cơ quan trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo.
Theo Khoản 5, Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định: Nộp báo cáo công tác BVMT tới các cơ quan sau:
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện theo chương trình quan trắc môi trường theo Giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chưa có Giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường thì vẫn thực hiện theo chương trình quan trắc theo hồ sơ môi trường hiện hành về tần suất, vị trí, chỉ tiêu quan trắc.
Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Gồm các đối tượng sau:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 và khoản 1, 2 Điều 43, Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Vi phạm các quy định về quản lý thông tin về môi trường (kết quả quan trắc) và báo cáo công tác bảo vệ môi trường (BCCTBVMT) sẽ bị xử phạt như sau:
Mức phạt trên đã được nhân đôi áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp vi phạm theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Giấy phép môi trường được quy định lần đầu tại Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14. Giấy phép môi trường là một loại giấy phép do cơ quan quản lý môi trường cấp cho cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghi...
Giấy phép khai thác nước dưới đất là văn bản chính thức mà các tổ chức hoặc cá nhân phải có để thực hiện việc lấy nước từ các nguồn nước ngầm. Với mục đích bảo vệ tài nguyên nước và quản lý sử dụng hợ...
Đăng kí môi trường" là quá trình mà một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân phải thực hiện để đăng kí và tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường mà họ có thể ảnh hưởng đến trong quá trình hoạt động ...
Hồ sơ môi trường là tài liệu và thủ tục pháp lý để đánh giá và xác định tác động của dự án đối với môi trường trước khi triển khai hoặc trong quá trình hoạt động. Hồ sơ này giúp chúng ta áp dụng các q...
Giấy phép khai thác nước mặt là một loại giấy phép được cấp bởi các cơ quan chính phủ hoặc cơ quan quản lý tài nguyên nước để cho phép cá nhân hoặc tổ chức tiến hành khai thác nguồn nước mặt từ các ng...
Đào tạo kiểm kê khí nhà kính là quá trình hướng dẫn, cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện việc đánh giá, theo dõi, và báo cáo lượng khí nhà kính (GHG) phát thải từ các hoạt động của mộ...